Characters remaining: 500/500
Translation

mồ côi

Academic
Friendly

Từ "mồ côi" trong tiếng Việt có nghĩachỉ những đứa trẻ không còn cha hoặc mẹ, hoặc cả hai. Khi nói đến một đứa trẻ "mồ côi", chúng ta thường cảm thấy thương cảm, trẻ thường phải sống thiếu sự chăm sóc, tình yêu thương từ cha mẹ.

Định nghĩa:
  • Mồ côi: Trẻ em không còn cha (mồ côi cha), không còn mẹ (mồ côi mẹ) hoặc không còn cả cha lẫn mẹ (mồ côi cả cha lẫn mẹ).
dụ sử dụng:
  1. Trẻ mồ côi: "Trong trại trẻ mồ côi, các em rất cần sự giúp đỡ từ cộng đồng."
  2. Mồ côi cha/mẹ: " mồ côi mẹ từ nhỏ nên rất ngoan ngoãn tự lập."
  3. Mồ côi cả cha lẫn mẹ: "Sau trận lụt, nhiều trẻ em trở thành mồ côi cả cha lẫn mẹ."
Cách sử dụng nâng cao:
  • Mồ côi có thể được dùng trong văn chương, để thể hiện sự cô đơn, thiếu thốn tình cảm. dụ: "Nhân vật trong câu chuyện một người đàn ông mồ côi, luôn tìm kiếm tình yêu sự an ủi."
  • Trong một số ngữ cảnh, từ "mồ côi" cũng có thể được sử dụng một cách ẩn dụ để chỉ những người cảm thấy cô đơn, thiếu thốn tình cảm trong cuộc sống, họ không thực sự mất cha mẹ.
Phân biệt các biến thể:
  • Mồ côi cha: chỉ mất cha.
  • Mồ côi mẹ: chỉ mất mẹ.
  • Mồ côi cả cha lẫn mẹ: chỉ mất cả cha mẹ.
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Trẻ không cha: Nhấn mạnh việc không cha.
  • Trẻ không mẹ: Nhấn mạnh việc không mẹ.
  • Mồ côi thường được sử dụng để chỉ trẻ em, nhưng cũng có thể dùng cho người lớn.
Từ liên quan:
  • Trại trẻ mồ côi: Nơi nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em mồ côi.
  • Tình thương: Tình cảm sự chăm sóc trẻ mồ côi thường cần.
  • Cô đơn: Cảm giác không ai bên cạnh, có thể liên quan đến trẻ mồ côi.
  1. t. Nói trẻ đã mất cha hay mẹ hoặc cả hai.

Comments and discussion on the word "mồ côi"